BÀI 5:VIÊM GAN VIRUT.
I/ĐẠI CƯƠNG:
Bệnh viêm gan VR được miêu tả trong phạm vi chứng hoàng
đản,hiếp thống của YHCT.Trên LS viêm gan được chia làm 2 thể cấp tính và mãn
tính.
Thể cấp tính thường
do thấp nhiệt độc gây ra thuộc phạm vi chứng dương hoàng(Nếu có hòang đản).thể
mãn tính do sự giảm sát công năng của các tạnh Can,Tỳ thuộc phạm vi chứng âm
hoàng.(nếu có vàng da kéo dài).
A/THỂ CẤP TÍNH:
1/Thể vàng da:Dương hoàng.
a/T/C:Toàn thân vàng,sắc vàng sáng,đau hạ sườn
phải,lợm giong,buồn nôn,ăn kém,đầy bung,nước tiểu vàng sẫm,tiểu tiện ít,hơi sợ
lạnh,miệng đắng R:dày dính,M:nhu sác.
b/Pháp: Thanh nhiệt táo thấp,thoái hoàng lợi niệu và
nhuận tràng(nếu có táo bón).Hết GĐ sốt,chỉ còn hoàng đản với các t/c về tiêu
hóa(ăn kém,chán ăn chậm tiêu)nước tiểu ít thì dùng Pháp:thanh nhiệt táo
thấp,kiện tỳ,lợi niệu.
c/Phương:
*/Bài 1: Siro nhuận gan.
Chè vằng 12g Chi tử 12g
Nhân trần 20g Lá mua 12g Vỏ núc
nác 12g
Thanh bì 8g Rau má 12g
Lá bồ cu vẽ 12g Vỏ đại 12g Cam
thảo 4g.
*/Bài 2: Nhân trần cao thang phối hợp với Tứ linh tán
gia giảm.
Nhân trần 12g Chi
tử 12g
Bạch linh 16g Trư linh 12g Sa tiền tử 12g Trạch tả 12g Cam thảo 4g Hạ khô thảo 8g sài hồ 12g
Bạch Thược 16g Thanh bì 10g Hoàng cầm 8g Trần bì 8g Chó đẻ răng cưa 10g.
Nếu sốt nhiều miệng khô,R:vàng,M:sác thêm hoàng bá 12g,kiên kiều 12g,hoạt thạch 20g, Lô căn 20g.
Nếu thấp nhiệt:người mệt mỏi,bụng đầy chướng,R:trắng
dính,M:nhu thêm:Mộc hương,hậu phác,bán hạ mỗi thứ 6-8 g
2/Thể nặng (YHCT gọi là cấp hòang) do teo gan vàng cấp.
a/T/C: hoàng đản ngày càng nặng,sốt cao,trằn trọc,vật
vã,có thể hôn mê,co giật,có thể chảy máu,bụng đầy trướng có khi cổ chướng,L:đỏ
sẫm M: huyền sác.
b/Pháp: Thanh nhiệt lương huyết,giải độc,thoái hoàng.
c/Phương:
*/Bài 1: Hoàng cầm
8g Chi tử 12g Uất kim
12g Rễ cỏ tranh 20g Nhân trần
12g Đại hoàng sao 6g Bồ công anh
20g Cam thảo 4g.
*/Bài 2: Tê giác tán (Dùng sừng trâu thay thế tê giác)
Sừng trâu 16g chi tử
10g Hoàng cầm 8g Đan sâm
12g Nhân trần 20g
Huyền sâm12g Thăng ma 12g Sinh địa
12g Thạch hộc 12g
*/Bài 3: Hoàng liên giải độc thang gia giảm:
Hoàng cầm 8g Hoàng bá
8g Hoàng liên 6g Chi tử 12g
Nhân trần 12g Khổ qua 10g
Chó đẻ răng cưa 10g Nhân
sâm.6g Sài hồ 12g Thanh bì 8g Bạch Thược 12g Huyền sâm
12g Sinh khương 5g Cam thảo 4g
Sốt cao thêm Sừng
trâu 40g ,chảy máu thêm Sinh địa 10g,dễ cỏ tranh 40g ,Tam thất 8g.
3/Thể không vàng da:
a/T/C: Người mệt mỏi vô lực,ăn kém,chậm tiêu,chán ăn
,tiểu tiện vàng,đại tiện táo hay nát,R: trắng dính,M:huyền sác hay hoạt sác.
b/Pháp: Thanh nhiệt lợi thấp thoái hoàng.
c/Phương:
*/Bài 1: ngũ linh tán gia giảm:
Bạch linh 12g Trư
linh 8g Bạch truật 12g trạc tả 8g
Sa tiền 16g Nhân sâm 12g Chi tử 12g
Chó đẻ răng cưa 12g Trần bì 8g
Thanh bì 8g Cam thảo 4g
Sinh khương 5g .
*/Bài2: Lá đại thanh 20g
Chi tử 8g Nhân trần 12g
Hương phụ 8g Ý dĩ 16g Sa
tiền 16g Đại phúc bì
12g Cam thảo 4g.
III/THỂ MÃN TÍNH:
Viêm gan mãn tính thường xảy ra sau khi mắc các bệnh viêm
gan cấp(Viêm gan VR,viêm gan do nhiễm độc)hoặc tình trạng suy dinh dưỡn kéo
dài,Biểu hiện lâm sàng thường thấy nhất là các biểu hiện về RLTH như đau tức
vùng hạ sườn phải,ăn kém sợ mỡ..trong các đợt tiến triển có thể thấy sốt ,vàng da,vàng mắt,đau tức hạ sườn
phải tăng lên.
N/N do công năng của Can,tỳ,vị bị RL,ảnh hưởng tới sự hoạt
động của cơ thể về các mặt âm ,dương,khí,huyết,tân dịch v v
1/Can nhiệt tỳ thấp:Do viêm gan cấp kéo dài trở thành
viêm gan mãn,trên LS biểu hiện vàng da kéo dài còn gọi là âm hòang
a/T/C:Miệng đắng không muốn ăn,bụng đầy chướng,ngực
sườn đầy tức,miệng khô,nhạt,nóng đau nhiều ở vùng gan,da vàng xạm,tiểu tiện
vàng,đại tiện táo,L:đỏ,R:vàng,M:huyền.
b/Pháp:Thanh nhiệt,lợi thấp,thoái hoàng kiện tỳ.
c/Phương:
*/Bài1: Nhân trần
12g chi tử 12g Uất kim 8g Nghệ 8g
Ngưu tất 8g Đinh lăng 12g Hoài sơn 12g Ý dĩ
16g Hoàng cầm 8g Rễ cỏ tranh 12g Sa
tiền tử 12g Chó đẻ răng cưa 8g.
*/Bài 2:Nhân trần ngũ linh tán gia giảm:
Nhân trần 20g Bạch
truật 12g Bạch linh 12g
Trư linh 8g Trạch tả 12g Sa tiền
12g Cam thảo 4g Trần bì 8g Hoàng cầm 10g
Đẳng sâm. 16g Ý dĩ 16g Chó Đẻ Răng Cưa 10g Khổ qua 12g
Sinh khương 5g .
*/Bài 3: Hoàng cầm hoạt thạch thang gia giảm
Hoàng cầm 8g Hoạt
thạch 20g Đại phúc bì 12g Bạch linh 16g Trư linh 8g Nhân trần
12g Chi tử 12g Chó Đẻ Răng Cưa 8g Khổ qua
12g Mộc thông 12g
Đẳng sâm. 12g Bạch truật 12g
Bạch Thược 16g Cam thảo 4g .
2/Can uất tỳ hư khí trệ: thường gặp viêm gan mạn tính do
hậu quả của viêm gan VR.
a/T/C:Đau tức nặng vùng hạ vị,ngực sườn đầy tức,miệng
đắng ăn kém,người mệt mỏi,đại tiện nát,L:nhợt,R:trắng mỏng,M:huyền.
b/Pháp:Sơ can,kiện tỳ ,lý khí.
c/Phương:
*/Bài 1: sài hồ sơ can thang gia giảm
Sài hồ 12g Bạch Thược
16g Chỉ thực 8g
Xuyên khung 8g Uất kim 8g nhân trần
12g Trần bì 8g Bạch linh 12g
Bạch truật 12g Hoàng cầm 10g chi tử 8g
Cam thảo 4g .
*/Bài 2: Sài thược lục quân thang gia giảm :
Đẳng sâm. 12g Bạch linh
16g Bạch truật 12g Trần bì
8g Bán hạ chế 10g Sài hồ 12g
Bạch Thược12g Nhân trần 12g Chi tử
8g Hoàng cầm 10g
Thanh bì 10g Huyền hồ 12g Cam thảo
6g Sinh khương 5g .
*/Bài 3:tiêu giao tán gia giảm:
Bạch linh 16g Bạch truật
12g Bạch Thược 12g Sài hồ 12g Đương Quy
12g Cam thảo 4g Nhân trần
12g Chi tử 8g Uất kim 8g
Thanh bì 8g Chỉ thực 8g
Sinh khương 5g .
Sắc uông mỗi ngày 1thang hoặc Tán bột uông mỗi ngày 20g
Nếu đau vùng gan nhiều thêm:Khổ luyện tử 8g ,Diên hồ sách 8g.
3/Can âm bị tổn thương:
a/T/C: đầu choáng,hồi hộp,ngủ ít hay mê,lòng bàn
chân,bàn tay nóng,khát nước,miệng khô,họng khô hay tức giận,táo bón,nước tiểu
đỏ,L:đỏ,M:tế sác.
b/Pháp:Bổ can âm (tư dưỡng can âm)
c/Phương:
*/Bài 1: Sa
Sâm 12g
Thục địa. 12g Mạch môn 12g
Thiên môn 8g Kỷ tử 12g
Huyết dụ 16g Hoài sơn 16g Ý
dĩ 16g
Hà thủ ô 12g Tang thầm 8g.
*/Bài 2: nhất quán tiễn gia giảm:
Sa Sâm 12g Sinh địa
12g Nữ trinh tử 12g
Mạch môn 12g Bạch Thược
12g Kỷ tử 12g Hà
thủ ô 12g. Mất ngủ gia: Táo nhân 10g.Sốt
hâm hấp : Địa cốt bì 12g ,Thanh hao 8g.
4/khí trệ huyết ứ(Can huyết,can khí ứ trệ) thường gặp
trong viêm gan mãn tính tiến triển.
a/T/C: Sắc mặt tối xạm,môi thâm,L:tím,lách to người
gầy,ăn kém,đại tiện táo hay nát,nước tiểu vàng,ít ,L: đỏ hoặc có điểm ứ
huyết,R:vàng dính,M:huyền sáp.
b/Pháp:Sơ can,lý khí,hoạt huyết.
c/Phương:
*/Bài1: Kê huyết đằng 12g Cỏ nhọ nồi
12g Uất kim 8g Tam
lăng 8g Nga truật 8g Chỉ
xác 8g Sinh địa 12g Mẫu lệ 16g
Quy bản 10g.
*/Bài 2: tứ vật đào hông gia giảm:
Xuyên khung 8g Đương Quy
12g Thục địa. 10g Bạch Thược
12g Đào nhân 10g
Hồng hoa 6g Diên hồ sách 10g Nhân trần 12g
Chi tử 8g Sài hồ 12g
Chó Đẻ Răng Cưa 10g Thanh bì 8g Chỉ
thực 8g Hoàng cầm 8g.
Nếu lách to ra: Tam lăng 12g
,Nga truật 12g ,Mẫu lệ 12g ,Mai ba ba 20g.
d/ Châm Cứu
: ít áp dụng Châm Cứu để chữa bệnh viêm
gan mãn tính,có thể dùng để chữa một số chứng trạng toàn thân,nhưng phải triệt
để chế độ tiệt trùng trước và sau khi châm cứu.